Câu hỏi thường gặp

  • Những câu hỏi thường gặp khi đăng ký visa du lịch

    답변:

    Quý khách vui lòng đọc qua các câu hỏi thường gặp khi chuẩn bị hồ sơ để tiếp nhận nhanh chóng tại quầy.


    Câu hỏi 1) Qui định nào thể hiện sổ tiết kiệm của ngân hàng nước ngoài không có chi nhánh tại Việt Nam thì không nhận được? (TH khách mở sổ tiết kiệm tại nước ngoài)

    Trả lời: Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 76 Hướng dẫn thi hành Luật Quản lý Xuất nhập cảnh Hàn Quốc, Phụ lục 5-2 của Lệnh Bộ Tư pháp số 1063 v/v Hướng dẫn thi hành Luật Quản lý Xuất nhập cảnh Hàn Quốc, cơ quan ngoại giao tại hải ngoại (Lãnh sự quán Hàn Quốc) có quyền thêm hoặc miễn giảm một phần mục lục hồ sơ. Theo đó, Lãnh sự quán chỉ chấp nhận các sổ tiết kiệm giấy mở ở các ngân hàng tại Việt Nam (bao gồm các ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại VN).


    Câu hỏi 2) Có sổ tiết kiệm gốc ở đây sao lại phải yêu cầu Giấy xác nhận số dư? Có Giấy xác nhận số dư mới nhất rồi sao phải có sổ tiết kiệm gốc? Sổ tiết kiệm bản photo ngân hàng đã đóng dấu sao y rồi sao phải yêu cầu sổ gốc?

    Trả lời: Theo quy định hồ sơ của Lãnh sự quán Hàn Quốc yêu cầu cả sổ tiết kiệm gốc để đối chiếu và Giấy xác nhận số dư trong 2 tuần gần nhất.


    Câu hỏi 3) Tại sao CT07/ CT08 chứng minh tạm trú chỉ nhận bản online trong khi tôi đến xin và được cấp trực tiếp từ công an địa phương, có xác nhận đầy đủ?

    Trả lời: Do phát hiện một số trường hợp giả mạo giấy tờ, Lãnh sự quán đã ra quy định chỉ chấp nhận bản cấp từ trang web Dịch vụ Công.


    Câu hỏi 4) Hồ sơ đã có bản dịch công chứng rồi (nhưng đã quá 3 tháng), nội dung không thay đổi, sao phải dịch lại tốn tiền vậy?

    Trả lời: Lãnh sự quán quy định tất cả hồ sơ (bao gồm các Giấy xác nhận bản gốc, các hồ sơ dịch công chứng) phải trong 3 tháng gần nhất.


    Câu hỏi 5) Có cách nào ra kết quả sớm không, vì tôi đã đặt vé máy bay/ khách sạn vào ngày nọ này rồi?

    Trả lời: Lãnh sự quán không khuyến khích khách đặt vé máy bay cũng như thanh toán đặt chỗ khách sạn trước khi có kết quả visa, ngày dự kiến có kết quả visa được quy định theo từng loại visa và thường không thể có kết quả sớm hơn ngày dự kiến.


    Câu hỏi 6) Gửi kết quả bằng dịch vụ bưu gửi tôi có thể nhờ đồng nghiệp/ bạn bè nhận thay được không?

    Trả lời: Do hộ chiếu là giấy tờ quan trọng nên bưu tá sẽ chỉ giao cho chính đương sự hoặc người thân (chứng minh được quan hệ bằng các giấy tờ như Giấy đăng ký kết hôn/ Khai sinh/ Hộ khẩu) sau khi xác nhận thông tin.


    Câu hỏi 7) Tôi đến nhận kết quả thay bạn tôi được không?

    Trả lời: Người đăng ký visa phải trực tiếp đến nhận kết quả. 

    - Trường hợp nhờ người thân nhận thay: Phải mang theo các giấy tờ chứng minh quan hệ như Giấy đăng ký kết hôn / Khai sinh / Hộ khẩu.

    - Trường hợp nhờ đồng nghiệp nhận thay: Phải có Giấy ủy quyền có mộc của cơ quan, Hợp đồng lao động và CCCD của người nhận kết quả thay.


    Câu hỏi 8) Bạn tôi cũng muốn đăng ký visa, vậy lần sau tôi đến đăng ký thay cho bạn được không?

    Trả lời: Người đăng ký visa phải trực tiếp đến nộp hồ sơ.

    - Trường hợp nhờ người thân nộp thay: Phải mang theo các giấy tờ chứng minh quan hệ như Giấy đăng ký kết hôn / Khai sinh / Hộ khẩu.

    Trường hợp nhờ đồng nghiệp nộp thay: Phải có Giấy ủy quyền có mộc của cơ quan, Hợp đồng lao động và CCCD của người nộp thay.


    Câu hỏi 9) Tại sao không thanh toán bằng thẻ tín dụng/ chuyển khoản?

    Trả lời: Thu Phí thẩm tra (tem lãnh sự) bằng thẻ tín dụng/ghi nợ hoặc chuyển khoản sẽ gây vấn đề về mặt kế toán, quý khách thông cảm, Trung tâm chỉ có thể thu bằng tiền mặt.

  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa du lịch trị liệu (C-3-3)

    답변:

    Trung tâm xin gửi đến Qúy Khách hướng dẫn hồ sơ xin visa du lịch trị liệu (C-3-3) . Chi tiết vui lòng tham khảo nội dung bên dưới.

     

     

    THỊ THỰC DU LỊCH TRỊ LIỆU (C-3-3) 

    17.02.2023 Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM

    ■ Đối tượng cấp

    ○ Bệnh nhân người ngước ngoài

    -  Có thể đi cùng thân nhân hoặc người chăm bệnh nhân chuyên nghiệp nếu bệnh nhân khó di chuyển đi lại.

     

    ■ Cơ quan có tư cách mời

    ○ Cơ quan tiếp nhận bệnh nhân người nước ngoài đã đăng ký tại Bộ Y tế và Phúc lợi xã hội Hàn Quốc

     

    ■ Các loại visa đăng ký

    ○ Visa ngắn hạn: Xem xét thời gian cần thiết cho việc trị liệu và các việc liên quan, cấp visa có thời hạn lưu trú không quá 90 ngày 

    ○ Visa dài hạn: Xem xét các loại giấy tờ dựa trên kết quả trị bệnh bao gồm cả giấy chẩn đoán của bác sĩ, nếu bệnh nhân rõ ràng bị bệnh đặc thù và cần thiết tiếp tục trị bệnh và nhập cảnh Hàn Quốc thì cấp visa có thời hạn lưu trú tối đa 30 ngày (Visa có hạn trong vòng 5 năm)

     Trường hợp lần đầu đăng ký visa du lịch trị liệu thì chỉ có thể đăng ký visa ngắn hạn

     

    ■ Hồ sơ chuẩn bị

    Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY)

    ○ Hộ chiếu

    ○ Đơn đăng ký xin cấp visa (1 tấm hình thẻ hộ chiếu)

    ○ Thư mời (Bản gốc có dấu mộc pháp nhân của công ty mời)

    ○ Giấy đăng ký Cơ quan tiếp nhận bệnh nhân người nước ngoài

    ○ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho Cơ quan tiếp nhận bệnh nhân người nước ngoài (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)

    ○ Các loại giấy tờ chứng minh bệnh nhân cần chữa trị bệnh hoặc điều dưỡng do cơ quan y tế, cơ quan điều dưỡng hoặc bác sĩ cấp (hồ sơ bằng tiếng Việt cần dịch thuật công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

    ○ Các loại giấy tờ chứng minh bệnh nhân đã đặt hẹn chữa trị bệnh hoặc điều dưỡng tại Cơ quan y tế hoặc điều dưỡng trong nước (phải bao gồm phí trị bệnh/điều dưỡng dự tính)

    ○ Các loại giấy tờ chứng minh năng lực tài chính có thể trả phí chữa trị bệnh, chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc, v.v... (sổ ngân hàng hoặc giấy xác nhận số dư được ngân hàng cấp trong 15 ngày gần nhất)

    - Sổ tiết kiệm với số dư duy trì tối thiểu trước 1 tháng trên $15.000 (khoảng 330 triệu đồng), Sổ tiết kiệm với số dư duy trì tối thiểu trước 3 tháng trên $5.000 (khoảng 110 triệu đồng)

    ○ Giấy tờ tùy thân của người đăng ký visa (bản gốc)

      

    ■ Quy định về thân nhân đi cùng


      

    Đối tượng cấp: Chỉ cấp cho bố mẹ, con cái hoặc vợ chồng

    Hồ sơ chứng minh nộp kèm: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn (dịch thuật công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)

     

    ■ Đối tượng được đăng ký thay và hồ sơ nộp kèm 

     

     Thân nhân

    Là bố mẹ, con cái, vợ chồng hoặc họ hàng gần (cần giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình)

     ○ Công ty du lịch (công ty đã đăng ký tại Tổng Lãnh sự quán)

    Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép tổ chức lữ hành quốc tế, giấy tờ chứng minh nộp thuế, giấy tờ tùy thân của nhân viên đi nộp (nộp kèm giấy ủy quyền của công ty)

     ○ Cơ quan tiếp nhận du lịch trị liệu ưu tú” được Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định

    Chứng nhận chỉ định cơ quan tiếp nhận du lịch trị liệu ưu tú, giấy tờ tùy thân của nhân viên (nộp kèm giấy ủy quyền của cơ quan)

    Trong trường hợp nộp bản tường trình lý do bệnh nhân không đi trực tiếp nộp được do bệnh tật, khó đi lại, v.v... kèm giấy tờ chứng minh như giấy chẩn đoán, v.v... thì mới xem xét cho nộp hồ sơ thay

     

    ■ Phí thẩm tra

    ○ Một lần:  tương đương $20

    ○ Nhiều lần: tương đương $80

     

    Xin cảm ơn.

     

  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa tổng hợp ngắn hạn (C-3-1)

    답변:

    Qúy khách có thể tham khảo hướng dẫn hồ sơ xin visa tổng hợp ngắn hạn (C-3-1) như bên dưới:


    ※ Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY)


    Đối tượng: 

    -Người có ý định cư trú ngắn hạn ở với mục đích tham gia các sự kiện hoặc hội nghị, tham quan hay tham gia các hoạt động văn hóa, hoạt động nghi thức tôn giáo hoặc thu thập tư liệu v.v... (trừ những người có mục đích kinh doanh).

    VISA TỔNG HỢP NGẮN HẠN (C-3-1)

     

    STT

    Hồ sơ

    Ghi chú

    Hồ sơ
     cơ bản

    0

    ◦ Hộ chiếu

    - Bản gốc.

    - Còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ ngày dự kiến có kết quả.

    ◦ Đơn xin cấp visa

    - Dán 1 ảnh thẻ nền trắng 35mm x 45mm (hình mới chụp trong 6 tháng gần nhất)

    - Khai đủ tất cả các thông tin

    Người mời (phía Hàn Quốc)

    1

    ◦ Thư mời

    - Bản gốc

    - Ghi rõ lí do mời cụ thể, thời gian mời, nội dung bảo lãnh về nước v.v..;

    - Đóng dấu pháp nhân trùng với con dấu trên “Giấy chứng nhận con dấu” (Hoặc đóng dấu thường sử dụng của công ty, cơ quan)

    - Về nguyên tắc, người đại diện pháp luật trên Giấy đăng kí kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập là người bảo lãnh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bất khả kháng, Quản lý cấp cao có thể mời và sử dụng con dấu cá nhân để đóng trên Thư mời (Trường hợp này cần nộp thêm: Giấy xác nhận con dấu cá nhân và Giấy xác nhận nhân viên của người mời).

    *Áp dụng chung cho Thư mời và Thư bảo lãnh

    2

    ◦ Thư bảo lãnh

    - Bản gốc

    - Đóng dấu pháp nhân trùng với con dấu trên “Giấy chứng nhận con dấu” (Hoặc đóng dấu thường sử dụng của công ty, cơ quan)

    - Về nguyên tắc, người đại diện pháp luật trên Giấy đăng kí kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập là người bảo lãnh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bất khả kháng, Quản lý cấp cao có thể mời và sử dụng con dấu cá nhân để đóng trên Thư mời (Trường hợp này cần nộp thêm: Giấy xác nhận con dấu cá nhân và Giấy xác nhận nhân viên của người mời).

    Cơ quan nhà nước được miễn Thư bảo lãnh

    Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của visa

    3

    ◦ Giấy chứng nhận con dấu công ty hoặc Giấy chứng nhận con dấu cá nhân (Trường hợp công ty mời là công ty tư nhân)

    - Bản gốc

    - Trường hợp sử dụng chữ ký thay con dấu trên Thư mời và Thư bảo lãnh: Nộp Giấy chứng nhận chữ ký
    - Trường hợp Thư mời và Thư bảo lãnh sử dụng con dấu khác với dấu pháp nhân: Nộp Giấy xác nhận con dấu đang sử dụng.
    ※Cơ quan nhà nước được miễn Giấy chứng nhận con dấu

    4

    ◦ Lịch trình công tác

    - Mẫu tự do

    - Lịch trình cụ thể (thông tin thống nhất với thời gian mời) thể hiện các công việc thực hiện ở Hàn Quốc.

    5

    ◦ Giấy phép đăng kí kinh doanh (사업자등록증명, loại có thể in nhiều lần từ trang web của Tổng cục thuế Hàn Quốc) hoặc Giấy phép thành lập (고유번호증) 

    ◦부가가치세과세표준증명(Hồ sơ nộp thuế gần nhất)

    - Bản sao

    - Trường hợp cơ quan nhà nước được miễn Giấy phép đăng ký kinh doanh cần ghi chú số đăng ký kinh doanh vào Thư mời.

    6

    ◦ Tờ bướm; tờ giới thiệu chương trình hội nghị, sự kiện;...

    (nếu có)

    Người được mời (phía Việt Nam)

    7

     Hồ sơ chứng minh công việc hiện tại của “Người được mời” tại Việt Nam

    Chủ doanh nghiệp

     Giấy đăng ký kinh doanh (bản gốc kèm bản photo đối chiếu hoặc bản sao y công chứng)

     Giấy xác nhận nộp thuế (3 tháng gần nhất), đóng mộc treo công ty nếu nộp thuế điện tử hoặc nếu nộp trực tiếp: mang theo bản photo và bản gốc biên lai nộp thuế

    Nhân viên

     Giấy đăng ký kinh doanh (bản gốc kèm bản photo đối chiếu hoặc bản sao y công chứng)

     Giấy xác nhận nộp thuế (3 tháng gần nhất), đóng mộc treo công ty nếu nộp thuế điện tử hoặc nếu nộp trực tiếp: mang theo bản photo và bản gốc biên lai nộp thuế

     Hợp đồng lao động/ Quyết định bổ nhiệm

     Quyết định cử đi công tác/ Đơn xin nghỉ phép

    ◦ Bảo hiểm xã hội (Hình chụp màn hình ứng dụng VssID Quá trình tham gia BHXH) - Nếu không có BHXH thì kèm tờ tường trình nêu rõ lý do

    Sinh viên

     Xác nhận sinh viên  

     Thẻ sinh viên

    ◦ Quyết định cử đi (nếu có, nộp kèm Quyết định thành lập trường)

    Freelancer

    ◦ Sao kê ngân hàng, hình ảnh, bằng cấp liên quan,...

    8

    ◦ Bản sao CMND/ CCCD (bản gốc + bản photo in trên giấy A4 1 mặt)

    Ủy quyền

    9

    ◦ Hợp đồng lao động (bản sao)
    ◦ CMND/ CCCD (bản gốc + bản photo in trên giấy A4 1 mặt)
    ◦ Thư ủy quyền (đóng dấu pháp nhân công ty, ghi rõ thông tin cá nhân, chức vụ, số điện thoại của người được ủy quyền)
    ※ Người được ủy quyền nộp thay phải là người cùng công ty với người đăng ký visa

     

     

    Lưu ý:

    1.  Tất cả hồ sơ chỉ được công nhận còn hiệu lực khi được cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

    2. Các hồ sơ bằng tiếng Việt cần được dịch công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.

    3. Trường hợp mời từ 2 người trở lên, có thể nộp 1 bản đối với các hồ sơ giống nhau

    4. Trong quá trình thẩm tra, Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu xác định là trường hợp cần thiết bổ sung


     Xin cảm ơn.


  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa du học (D-2, D-4)

    답변:

    Quý khách có thể tham khảo hướng dẫn hồ sơ xin visa du học (D-2, D-4) như bên dưới:                                                                                                          Bấm vào 【Đây】 để tải bản PDF

    ※ Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY)

    Lưu ý:

    Những hồ sơ do Chính phủ Việt Nam hoặc nước thứ 3 cấp cần được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng (trừ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân) trong 3 tháng gần nhất.

    Tất cả bản sao hồ sơ phải được photo một mặt và sử dụng khổ giấy A4 (không được cắt nhỏ)

    * Sau 6 tháng kể từ ngày bị từ chối visa thì mới có thể nộp hồ sơ lại

    * Bệnh viện chỉ định khám lao: Korea Visa Application Center in Ho Chi Minh (visaforkorea-hc.com)


    VISA DU HỌC TIẾNG HÀN (D-4-1)

    Thời gian xử lý hồ sơ: 13 ngày làm việc (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết theo quy định)

    Người mời (phía Hàn Quốc)

    Người được mời (phía Việt Nam)

    1. Giấy báo nhập học của trường

    2. Giấy đăng ký kinh doanh của trường

     

    1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

     

    2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký)

     

    3. Bằng cấp cao nhất bản gốc


    - Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp THPT thì nộp kèm thêm Học bạ (bản gốc)

    Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp Đại học/ Thạc sĩ thì nộp kèm thêm Bảng điểm (bản gốc) 


    *Các giấy tờ liên quan trường học được cấp ở Việt Nam (như Bằng cấp cao nhất, Học bạ, Bảng điểm) cần:

     

    - Photo và dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng

    - Dán tem Sở Ngoại Vụ

    - Hợp pháp hóa lãnh sự (từ ngày 1/3/2023)

     

    4. Sổ tiết kiệm (mang theo sổ gốc) + Giấy xác nhận số dư (bản gốc, cấp trong 1 tháng gần nhất)

    (Khu vực đô thị) Số dư tối thiểu 10 triệu Won, số dư đã duy trì tối thiểu 6 tháng trước

    (Địa phương) Số dư tối thiểu 8 triệu Won, số dư đã duy trì tối thiểu 6 tháng trước 

    Hoặc “Giấy xác nhận kí gửi đảm bảo phí du học” (số tiền 10 triệu Won cho khu vực đô thị và 8 triệu Won cho khu vực địa phương, nộp bản gốc) do ngân hàng HQ cấp theo chế độ mới – Kí gửi đảm bảo phí du học.

     

    5. Hồ sơ chứng minh công việc (bản thân hoặc ba mẹ)

    - Nếu là nhân viên văn phòng: HĐLĐ + BHXH + Sao kê tài khoản nhận lương tối thiểu 3 tháng gần nhất.

    - Nếu là chủ doanh nghiệp: giấy đăng ký kinh doanh + biên lai thuế 3 tháng gần nhất + giấy xác nhận thu nhập (giấy phải được viết trong 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ, có xác nhận của địa phương, thể hiện rõ nội dung xác nhận “ ông/ bà.... đang làm công việc... là đúng sự thật”.

    - Nếu làm nông: giấy xác nhận thu nhập (giấy phải được viết trong 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ, có xác nhận của địa phương, thể hiện rõ nội dung xác nhận “ ông/ bà.... đang làm công việc... là đúng sự thật” + sổ đỏ...

     

    6. Cam kết bảo lãnh tài chính của ba mẹ có chứng thực của địa phương

     

    7. Bản gốc GIẤY KHAI SINH (BẢN SAO) không cần dịch thuật công chứng. (cấp trong 3 tháng gần nhất)

     

    8. Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07)

     

    9. Giấy khám lao (hiệu lực trong 3 tháng gần nhất) tại bệnh viện chỉ định của Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại TP HCM.

     

    10. CMND/ CCCD photo (mang theo bản gốc)

     CMND/ CCCD của Ba và Mẹ bản sao y công chứng (hoặc bản photo mang theo bản gốc)

     

     

    VISA DU HỌC ĐẠI HỌC/ THẠC SĨ/ TIẾN SĨ... (D-2)

    VÀ DU HỌC TRAO ĐỔI (D-2-6)

    Thời gian xử lý hồ sơ: 13 ngày làm việc (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết theo quy định)

    Người mời (phía Hàn Quốc)

    Người được mời (phía Việt Nam)

    1. Giấy báo nhập học của trường

    2. Giấy đăng ký kinh doanh của trường

     

    1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

     

    2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký)

     

    3. Bằng cấp cao nhất


    *Các giấy tờ liên quan trường học được cấp ở Việt Nam (như Bằng cấp cao nhất, Học bạ, Bảng điểm, Giấy xác nhận sinh viên) cần:


    - Photo và dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng

    - Dán tem Sở Ngoại Vụ

    - Hợp pháp hóa lãnh sự (từ ngày 1/3/2023)


    - Du học Thạc sĩ/ Tiến sĩ: Bằng cấp cao nhất (bản gốc)


    - Du học Cao đẳng/ Đại học: Bằng cấp cao nhất (bản gốc)

    + Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp THPT thì nộp kèm Học bạ (bản gốc)

    + Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp Đại học/ Thạc sĩ thì nộp kèm Bảng điểm (bản gốc)

     

    - Du học sinh đi theo dạng trao đổi (D-2-6):

    + Thư tiến cử của một trong hai trường (bản gốc)

    + Giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường (MOU)

    + Giấy xác nhận sinh viên đang theo học tại trường (bản gốc)  

    + Bảng điểm

     

    4. Sổ tiết kiệm (mang theo sổ gốc) + Giấy xác nhận số dư (bản gốc, cấp trong 1 tháng gần nhất)

    (Khu vực đô thị) Số dư tối thiểu 20 triệu Won, số dư đã duy trì tối thiểu 3 tháng trước

    (Địa phương) Số dư tối thiểu 16 triệu Won, số dư đã duy trì tối thiểu 3 tháng trước


    * Đối với du học trao đổi D-2-6:

    Số dư tối thiểu bằng chi phí lưu trú tối thiểu (976.609 Won/tháng nhân cho số tháng lưu trú), số dư đã duy trì tối thiểu 3 tháng trước

          ※ Trường hợp lưu trú dưới 1 năm thì Chi phí lưu trú tối thiểu bằng phí đăng ký học + chi phí lưu trú theo số tháng

          ※ Không chấp nhận sổ tiết kiệm chuyển nhượng

     

    5. Hồ sơ chứng minh công việc (bản thân hoặc ba mẹ)

    - Nếu là nhân viên văn phòng: HĐLĐ + BHXH + Sao kê tài khoản nhận lương tối thiểu 3 tháng gần nhất.

    - Nếu là chủ doanh nghiệp: giấy đăng ký kinh doanh + biên lai thuế 3 tháng gần nhất + giấy xác nhận thu nhập ( giấy phải được viết trong 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ, có xác nhận của địa phương, thể hiện rõ nội dung xác nhận “ông/ bà.... đang làm công việc... là đúng sự thật”.

    - Nếu làm nông: giấy xác nhận thu nhập (giấy phải được viết trong 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ, có xác nhận của địa phương, thể hiện rõ nội dung xác nhận “ông/ bà.... đang làm công việc... là đúng sự thật” + sổ đỏ...

     

    6. Cam kết bảo lãnh tài chính của ba mẹ có chứng thực của địa phương

     

    7. Bản gốc GIẤY KHAI SINH (BẢN SAO) không cần dịch thuật công chứng. (cấp trong 3 tháng gần nhất)

     

    8. Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07)

     

    9. Giấy khám lao (hiệu lực trong 3 tháng gần nhất) tại bệnh viện chỉ định của Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại TP HCM


    10. Bản kế hoạch học tập (bắt buộc bao gồm bảng thời gian lớp học, danh sách giảng viên của khoa, trang thiết bị cơ sở giảng dạy, v.v...)

     

    11. CMND/ CCCD photo (mang theo bản gốc)

    CMND/ CCCD của Ba và Mẹ bản sao y công chứng (hoặc bản photo mang theo bản gốc)

     

     

    VISA DU HỌC CHO CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC NHẬN HỌC BỔNG 100%

    Thời gian xử lý hồ sơ: 13 ngày làm việc (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết theo quy định)

    Loại học bổng

    Hồ sơ cần chuẩn bị

    Học bổng giáo sư

    1.  Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

     

    2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký)

     

    3. Giấy báo nhập học

     

    4. Giấy đăng ký kinh doanh của trường

     

    5. Bằng cấp cao nhất


    *Các giấy tờ liên quan trường học được cấp ở Việt Nam (như Bằng cấp cao nhất, Học bạ, Bảng điểm, Giấy xác nhận sinh viên) cần:


    - Photo và dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng

    - Dán tem Sở Ngoại Vụ

    - Hợp pháp hóa lãnh sự (từ ngày 1/3/2023)


    - Du học Thạc sĩ/ Tiến sĩ: Bằng cấp cao nhất (bản gốc)


    - Du học Cao đẳng/ Đại học: Bằng cấp cao nhất (bản gốc)

    + Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp THPT thì nộp kèm Học bạ (bản gốc)

    + Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp Đại học/ Thạc sĩ thì nộp kèm Bảng điểm (bản gốc)

     

    - Du học sinh đi theo dạng trao đổi (D-2-6):

    + Thư tiến cử của một trong hai trường (bản gốc)

    + Giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường (MOU)

    + Giấy xác nhận sinh viên đang theo học tại trường (bản gốc)  

    + Bảng điểm

     

    6. Hồ sơ chứng minh của giáo sư

    - Giấy xác nhận nhân viên của giáo sư (bản gốc)

    - Cam kết bảo lãnh tài chính cho học sinh (bản gốc)

    - Giấy tờ chứng minh tài chính của giáo sư (bản sao giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và bản sao sổ ngân hàng)

    Giấy xác nhận con dấu của giáo sư (bản gốc)

     

    7. Giấy khám lao


    8. Bản kế hoạch học tập (bắt buộc bao gồm bảng thời gian lớp học, danh sách giảng viên của khoa, trang thiết bị cơ sở giảng dạy, v.v...)

     

    9. CMND/ CCCD photo (mang theo bản gốc)

     CMND/ CCCD của Ba và Mẹ bản sao y công chứng (hoặc bản photo mang theo bản gốc)


    10. Bản gốc GIẤY KHAI SINH (BẢN SAO) không cần dịch thuật công chứng. (cấp trong 3 tháng gần nhất)

     

    11. Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07)


    Học bổng trường/ chính phủ

    1.  Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

     

    2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký)

     

    3. Giấy báo nhập học

     

    4. Giấy đăng ký kinh doanh của trường

     

    5. Bằng cấp cao nhất

    *Các giấy tờ liên quan trường học được cấp ở Việt Nam (như Bằng cấp cao nhất, Học bạ, Bảng điểm, Giấy xác nhận sinh viên) cần:


    - Photo và dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng

    - Dán tem Sở Ngoại Vụ

    - Hợp pháp hóa lãnh sự (từ ngày 1/3/2023)


    - Du học Thạc sĩ/ Tiến sĩ: Bằng cấp cao nhất (bản gốc)


    - Du học Cao đẳng/ Đại học: Bằng cấp cao nhất (bản gốc)

    + Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp THPT thì nộp kèm Học bạ (bản gốc)

    + Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp Đại học/ Thạc sĩ thì nộp kèm Bảng điểm (bản gốc)

     

    - Du học sinh đi theo dạng trao đổi (D-2-6):

    + Thư tiến cử của một trong hai trường (bản gốc)

    + Giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường (MOU)

    + Giấy xác nhận sinh viên đang theo học tại trường (bản gốc)  

    + Bảng điểm

     

    6. Các giấy tờ liên quan đến việc nhận học bổng của trường/ chính phủ (bản gốc)

     

    7. Giấy khám lao


    8. Bản kế hoạch học tập (bắt buộc bao gồm bảng thời gian lớp học, danh sách giảng viên của khoa, trang thiết bị cơ sở giảng dạy, v.v...)

     

    9. CMND/ CCCD photo (mang theo bản gốc)

     CMND/ CCCD của Ba và Mẹ bản sao y công chứng (hoặc bản photo mang theo bản gốc)


    10. Bản gốc GIẤY KHAI SINH (BẢN SAO) không cần dịch thuật công chứng. (cấp trong 3 tháng gần nhất)

     

    11. Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07)


     


     

     VISA DU HỌC D2 (TRƯỜNG ƯU TIÊN)

    Thời gian xử lý hồ sơ: 13 ngày làm việc (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ tết theo quy định)

    Người mời (phía Hàn Quốc)

    Người được mời (phía Việt Nam)

    1. Giấy báo nhập học của trường

    2. Giấy đăng ký kinh doanh của trường

     

    1. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

     

    2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng tính từ ngày đăng ký)


    3. Bằng cấp cao nhất

    *Các giấy tờ liên quan trường học được cấp ở Việt Nam (như Bằng cấp cao nhất, Học bạ, Bảng điểm, Giấy xác nhận sinh viên) cần:


    - Photo và dịch sang tiếng Hàn hoặc tiếng Anh công chứng

    - Dán tem Sở Ngoại Vụ

    - Hợp pháp hóa lãnh sự (từ ngày 1/3/2023)


    - Du học Thạc sĩ/ Tiến sĩ: Bằng cấp cao nhất (bản gốc)


    - Du học Cao đẳng/ Đại học: Bằng cấp cao nhất (bản gốc)

    + Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp THPT thì nộp kèm Học bạ (bản gốc)

    + Nếu Bằng cấp cao nhất là Bằng tốt nghiệp Đại học/ Thạc sĩ thì nộp kèm Bảng điểm (bản gốc)

     

    - Du học sinh đi theo dạng trao đổi (D-2-6):

    + Thư tiến cử của một trong hai trường (bản gốc)

    + Giấy tờ liên quan đến hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường (MOU)

    + Giấy xác nhận sinh viên đang theo học tại trường (bản gốc)  

    + Bảng điểm


    4. Giấy khám lao

     

    5. CMND/ CCCD photo (mang theo bản gốc)

    CMND/ CCCD của Ba và Mẹ bản sao y công chứng (hoặc bản photo mang theo bản gốc)


    6. Bản kế hoạch học tập (bắt buộc bao gồm bảng thời gian lớp học, danh sách giảng viên của khoa, trang thiết bị cơ sở giảng dạy, v.v...)


    7. Bản gốc GIẤY KHAI SINH (BẢN SAO) không cần dịch thuật công chứng. (cấp trong 3 tháng gần nhất)

     

    8. Giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07)

     



    Xin cảm ơn.

  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa kết hôn (F-6-1)

    답변:

    Quý khách có thể tham khảo hướng dẫn hồ sơ xin visa kết hôn định cư (F-6-1) như bên dưới

     ※ Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY)

    VISA KẾT HÔN (F-6-1)
    DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CHƯA CÓ CON CHUNG

    PHÂN LOẠI

    THỨ TỰ

    HỒ SƠ

    GHI CHÚ

    HỒ SƠ
    VIỆT NAM
    (PHÍA NGƯỜI XIN VISA)

    1

    Hộ chiếu
    Đơn xin cấp visa
    Ảnh thẻ nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất

    Hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng

    2

    Giấy tờ chứng minh năng lực tiếng Hàn

    TOPIK, King Sejong, Trung tâm văn hóa Hàn Quốc, tổ chức di dân Hàn Quốc, ... trong vòng 2 năm gần nhất

    HỒ SƠ
    HÀN QUỐC
    (PHÍA NGƯỜI MỜI)

    3

    Tường trình quen biết và giấy tờ chứng minh (Ghi rõ quá
    trình quen biết nhau, cụ thể thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, lí do,...

     

    4

    Hồ sơ người giới thiệu
    A. Thông qua công ty môi giới kết hôn quốc tế:
    - Thư tường trình nội dung giới thiệu ( ghi rõ quá trình quen biết, cụ thể thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, lí do,..) ký tên hoặc đóng dấu
    - Giấy đăng kí doanh nghiệp
    - Chứng minh thư người đại diện doanh nghiệp
    B. Thông qua người quen giới thiệu
    - Thư tường trình nội dung giới thiệu ( người giới thiệu viết kèm chữ kí / đóng dấu)
    - Bản sao chứng minh thư người giới thiệu

     

    5

    Thư mời ( bản gốc)

    Viết đầy đủ nội dung, lưu ý số điện thoại và email của chồng

    6

    Hình cưới hoặc ảnh chụp gia đình

    5 tấm

    7

    Tin nhắn messenger/kakaotalk,...của 2 vợ chồng

    ít nhất 5 tấm

    8

    Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (bản chi tiết)

    3 tháng gần nhất

    9

    Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của chồng (bản chi tiết)

    3 tháng gần nhất

    10

    Giấy chứng nhận cơ bản (bản chi tiết)

    3 tháng gần nhất

    11

    Thư bảo lãnh (bản gốc)

    3 tháng gần nhất. 

    Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của visa

    12

    Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc)

    Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư bảo lãnh 3 tháng gần nhất

    13

    Chứng chỉ kết hôn quốc tế

     

    14

    Giấy khám sức khỏe

    Bao gồm sức khỏe tổng quát, HIV,
    giang mai, thần kinh ( trong 6 tháng gần nhất) - chỉ nhận giấy cấp tại bệnh viện* Hàn Quốc.

    *Chỉ chấp nhận các bệnh viện sau:

    - Cơ quan khám, y cấp bệnh viện trở lên (bệnh viện đa khoa, tổng hợp, đại học, v.v...)

    - Trạm xá cấp quận/huyện, tỉnh/thành

    Các cơ quan y đủ điều kiện khám sức khỏe theo Điều 3 tại "Quy định khám sức khỏe khi tuyển dụng công chức, cán bộ của Hàn Quốc"

    15

    Giấy tờ liên quan đến việc cư trú
    A. Người mời là chủ sở hữu nơi ở: Giấy đăng kí cư trú và giấy đăng ký nhà đất
    B. Người mời là người thuê nhà: Giấy đăng kí cư trú, hợp đồng thuê nhà và giấy đăng ký nhà đất
    C. Người thuê nhà là bố mẹ, anh chị em của người mời: Giấy đăng kí cư trú, hợp đồng thuê nhà và giấy đăng ký nhà đất, giấy chứng minh quan hệ với người đang thuê nhà
    *** Địa chỉ của các hồ sơ phải thống nhất

     

    16

    Chứng nhận thu nhập (giấy xác nhận thu  nhập của 1 năm gần nhất)
    Nếu không có thu nhập thì phải đưa ra "Giấy chứng nhận sự thật"

     

    17

    Phiếu điều tra thông tin tín dụng

     

    18

    Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính ( lựa chọn)
    A. Nhân viên công ty: Giấy xác nhận nhân viên, Giấy phép đăng kí kinh doanh nơi đang làm việc, Giấy xác nhận tư cách bảo hiểm  ( trong vòng 1 năm trở lại)
    B. Người kinh doanh: Giấy phép đăng kí kinh doanh, Chứng từ nộp thuế, Giấy xác nhận tư cách bảo hiểm và chứng từ đóng bảo hiểm ( trong vòng 1 năm trở lại)
    C. Người làm nông/ ngư nghiệp: Sổ đất nông nghiệp/ Chứng nhận tàu biển, Giấy tờ làm nông/ngư nghiệp, Giấy xác nhận buôn bán nông thủy sản, Xác nhận tư cách bảo hiểm y tế và chứng tử đóng bảo hiểm ( trong vòng 1 năm trở lại)
    D. Người làm công nhật: Giấy xác nhận của người đại diện nơi làm việc, Bảng kê lương chi tiết, Xác nhận tư cách bảo hiểm y tế và chứng từ đóng bảo hiểm y tế ( trong vòng 1 năm trở lại)
    E. Người có thu nhập khác: Giấy tờ liên quan đến tài sản ( bất động sản, tiền tiết kiệm, bảo hiểm, chứng khoán, tài khoản,...), nguồn thu nhập ( từ doanh nghiệp, cho thuê,...)

    예금: 은행발급 수신정보 조회 (6개월 이상 지속)
    F. Trường hợp đã nộp đầy đủ những vẫn chưa đủ điều kiện về thu nhập: có thể sử dụng thu nhập và tài sản của gia đình trực hệ có tên trong giấy đăng kí cư trú kèm Đơn xin bổ sung điều kiện về tài sản và thu nhập của gia đình.

    - Giấy chứng nhận sở hữu bất động sản và biểu giá công khai.

    - Có thể bổ sung chi tiết giao dịch ngân hàng trong 1 năm gần đây.

     

    HỒ SƠ VIỆT NAM
     (PHÍA NGƯỜI XIN VISA)

    19

    Lý lịch tư pháp số 2 gốc (nếu có phạm tội thì nộp kèm bản dịch)

    3 tháng gần nhất

    20

    Giấy khám sức khỏe

    Tham khảo các bệnh viện chỉ định tại: Korea Visa Application Center in Ho Chi Minh (visaforkorea-hc.com)

     

    21

    Giấy khám lao

    22

    Giấy khai sinh

    Bản gốc GIẤY KHAI SINH (BẢN SAO)  cấp trong 3 tháng gần nhất, không cần dịch thuật công chứng

    23

    Bản tường trình bối cảnh kết hôn (theo mẫu LSQ)

     

    24

    Tường trình quen biết (Ghi rõ quá trình quen biết nhau, cụ thể thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, lí do,...)

    Dịch thuật sang tiếng Hàn

    25

    Bản sao CCCD/CMND (đem theo bản gốc)

     

     

    VISA KẾT HÔN (F-6-1)
    DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG ĐÃ CÓ CON CHUNG

    PHÂN LOẠI

    THỨ TỰ

    HỒ SƠ

    GHI CHÚ

    HỒ SƠ
    VIỆT NAM
    (PHÍA NGƯỜI XIN VISA)

    1

    Hộ chiếu
    Đơn xin cấp visa
    Ảnh thẻ nền trắng chụp trong 6 tháng gần nhất

    Hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng

    HỒ SƠ
    HÀN QUỐC
    (PHÍA NGƯỜI MỜI)

    2

    Hình cưới hoặc ảnh chụp gia đình

    5 tấm

    3

    Thư bảo lãnh (bản gốc)

    3 tháng gần nhất

    Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của visa

    4

    Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (bản chi tiết)

    3 tháng gần nhất

    5

    Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của chồng (bản chi tiết)
    Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của con (bản chi tiết)

    3 tháng gần nhất

    6

    Giấy chứng nhận cơ bản (bản chi tiết)

    3 tháng gần nhất

    7

    Thư mời (bản gốc)

    Ghi đầy đủ thông tin, họ tên người mời, số điện thoại và email

    8

    Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc)

    Con dấu phải đồng nhất với Thư mời và Thư bảo lãnh, 3 tháng gần nhất

    9

    Giấy tờ liên quan đến việc cư trú (주민등록표 (등본),
    임대차계약서부동산 등기부 (건물))

    Địa chỉ trên giấy đăng ký cư trú phải đồng nhất với hợp đồng thuê nhà và giấy tờ nhà đất

    HỒ SƠ VIỆT NAM
     (PHÍA NGƯỜI XIN VISA)

    10

    Giấy khai sinh

    Bản gốc GIẤY KHAI SINH (BẢN SAO)  cấp trong 3 tháng gần nhất, không cần dịch thuật công chứng

    11

    Giấy khám lao

    Tham khảo các bệnh viện chỉ định tại: Korea Visa Application Center in Ho Chi Minh (visaforkorea-hc.com)

     

    12

    Bản tường trình bối cảnh kết hôn (theo mẫu LSQ)

     

    13

    Bản sao CCCD/CMND (đem theo bản gốc)

     

     

    Chi tiết hơn về hồ sơ, quý khách vui lòng tham khảo tại https://overseas.mofa.go.kr/vn-hochiminh-vi/brd/m_3360/view.do?seq=7&page=1

     

    Xin cảm ơn. 

     

  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa thăm nuôi (F-1-5)

    답변:

    

    Trung tâm xin gửi đến Qúy Khách hướng dẫn hồ sơ xin visa thăm nuôi (F-1-5) . Chi tiết vui lòng tham khảo nội dung bên dưới.

    ※ Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY

       Ⓐ /  Trường hợp mục đích mời  hỗ trợ nuôi con

     

    PH N 

    LOẠI

    THỨTỰ

    HỒ 

    CHÚ

    THÍCH

    Hồ 

     bản

     

    1

    ○ Đơn xin cấp Visa

     Hộ chiếu

     Hình quy cách Hộ chiếu (3.5×4.5cm) 1 tấm dán sẵn vào đơn

    ※ Lệ phí 30 đô la Mỹ hoặc tiền Việt Nam tương ứng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

      Hồ 

    Hàn Quốc
    (phía người mời)

     

     

     

     

    2

    ○ Thư mời (bản gốc)

    Đính kèm 1

    3

    ○ Thư bảo lãnh (bản gốc) (Ghi  thời gian bảo lãnh: 3 năm kể từ ngày nhập cảnh)

    Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của visa

    Đính kèm 2

    4

    ○ Giấy chứng nhận con dấu (hoặc Giấy chứng nhận chữ  nếu  hồ   tên)

     

    5

    ○ Giấy cam kết không lưu trú  làm việc bất hợp pháp

    Đính kèm 3

    6

    ○ Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (bản chi tiết)

     

     

     

     

     

    7

     

     

    ○ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (bản chi tiết)

    - Nếu đang mang thai thì nộp thêm giấy xác nhận mang thai

    - Gia đình  cha/mẹ đơn thân: nộp thêm giấy phán quyết hoặc biên bản xét xử của tòa án  nội dung về quyền nuôi con  quyền đại diện pháp luật cho con

    - Nếu đã tái hôn (chỉ tính trường hợp cô dâu tái hôn) hoặc nhận con nuôi hoặc đã làm thủ tục cha nhận con thì nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình đứng tên của đứa con là đối tượng chăm sóc (nếu đứa con không phải  đối tượng chăm sóc thì không cần)

    Trường hợp đã nhận  con nuôi: nộp thêm giấy chứng nhận quan hệ nhận con nuôi (bản chi tiết)

    Trường hợp con cái vẫn  người nước ngoài: nộp thêm biên nhận(giấy tờ chứng minh) về việc khai báo nhập tịch hoặc đăng ký xin nhập tịch của con cái – đối tượng được hỗ trợ chăm sóc.

     

    8

    ○ Giấy chứng nhận  bản (bản chi tiết)

     

    9

    ○ Giấy chứng nhận đăng   trú (주민등록표(등본))

     

    10

    ○ Giấy xác nhận đang đi học của con (chỉ nhận giấy xác nhận đang đi học của học sinh tiểu học)

     Chỉ cần nộp giấy xác nhận đang đi học của 1 con (là đối tượng chăm sóc)

     

    11

    ○ Bản sao mặt trước/mặt sau giấy tờ tùy thân người mời (Chứng minh nhân dân, bằng lái xe hoặc hộ chiếu)

     

    12

     Bản sao mặt trước/mặt sau giấy tờ tùy thân của chồng/vợ người mời (Thẻ đăng ký người nước ngoài)

     

     

     

     

     

     

     

    Hồ 

    Việt Nam

    (người

    xin visa)

     

    13

    ○ Bản gốc Giấy khai sinh (bản sao) của người kết hôn định cư : miễn dịch thuật công chứng

     

    14

    ○ Giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 đứng tên cha hoặc mẹ của người kết hôn định cư (là giấy tờ cơ quan hành chính VN ban hành có ghi rõ thông tin mối quan hệ các thành viên trong gia đình bao gồm cả người kết hôn định cư: Bản dịch tiếng Anh hoặc Hàn công chứng kèm bản gốc

     

    15

    ○ Bản sao mặt trước  mặt sau CMND/CCCD (bấm vào trang  tên người xin visa trong hộ khẩu)

     

    16

    ○ Giấy khám lao (được cấp  bệnh viện Tổng LSQ HQ chỉ định)

     

     

    17

     

     

    Người xin visa là anh chị em ruột/ con riêng của người kết hôn định  thì nộp thêm:

    ○ Giấy xác nhận thông tin về  trú CT07 (thể hiện tất cả các thành viên trong gia đình của người xin visa)

     Dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng kèm bản gốc

    ○ Bản gốc Giấy khai sinh (bản sao) : miễn dịch thuật công chứng

    ○ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (chỉ nhận hồ  này đối với người chưa kết hôn lần nào)(dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng)

    ○ Giấy phán quyết ly hôn của Tòa án (nếu đã ly hôn,  thể hiện nội dung về quyền nuôi dưỡng con chung) (dịch tiếng Anh/ Hàn công chứng)

     

     

     

     

    18

    Người xin visa là anh chị em ruột/ con riêng của người kết hôn định  đi chăm sóc cháu thay cha mẹ thì nộp thêm:

    ○ Giấy khám bệnh thể hiện cha mẹ đang bị bệnh nặng hoặc bị tàn tật mà không đi được (chỉ chấp nhận giấy khám bệnh của các bệnh viện công lập, bệnh viện Đại học, bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên: Bản dịch tiếng Anh hoặc Hàn công chứng kèm theo bản gốc.

    ○ Nếu trường hợp không có giấy khám bênh như trên thì phải có giấy tờ giải thích tình trạng bệnh liên quan như: đơn trình bày lý do và hay đơn giải thích về tình hình (nếu viết bằng tiếng Việt thì phải dịch tiếng Hàn hoặc Anh)

     Yêu cầu hồ sơ trên không áp dụng với trường hợp cha mẹ qua đời hoặc trên 60 tuổi.

     

    Lưu ý

     Tất cả hồ sơ chỉ được công nhận còn hiệu lực khi được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ.

     Nếu người mời  người đang cư trú với thẻ F-5 thì phải nộp giấy chứng nhận quan hệ gia đình đứng tên người chồng/vợ Hàn Quốc

     Nếu người mời  gia đình là cha/mẹ đơn thân thì phải nộp giấy chứng nhận quan hệ gia đình đứng tên tất cả các con và giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân của người chồng đã ly hôn (có thể xin ở Ủy ban phường nơi đang cư trú)

     Nếu chữ ký, con dấu trong thư mời, thư bảo lãnh  các giấy tờ khác không đồng nhất  thể bị từ chối visa.

     Trường hợp mời hai người cùng lúc,  thể nộp chung 1 bản hồ  trùng lặp.

     

     

     Ⓒ Trường hợp xin visa nhập cảnh giúp đỡ gia đình với  do nhân đạo (bệnh nặng hoặc tàn tật nặng)


    PH N 

    LOẠI

    THỨTỰ

    HỒ 

    CHÚ THÍCH

    Hồ sơ

    cơ bản

     

    1

    ○ Đơn xin cấp Visa

     Hộ chiếu

     Hình quy cách Hộ chiếu (3.5×4.5cm) 1 tấm dán sẵn vào đơn

     Lệ phí 30 đô la Mỹ hoặc tiền Việt Nam tương ứng

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hồ sơ Hàn Quốc (phía người mời)

    2

    ○ Thư mời (bản gốc)

    Đính kèm 1

    3

    ○ Thư bảo lãnh (bản gốc) (Ghi  thời gian bảo lãnh: 3 năm kể từ ngày nhập cảnh)

    Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của visa

    Đính kèm 2

    4

    ○ Giấy chứng nhận con dấu(hoặc Giấy chứng nhận chữ  nếu  hồ   tên)

     

    5

    ○ Giấy cam kết không lưu trú  làm việc bất hợp pháp

    Đính kèm 3

    6

    ○ Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (bản chi tiết)

     

     

     

     

     

    7

    ○ Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (bản chi tiết)

    Nếu đang mang thai thì nộp thêm giấy xác nhận mang thai

    Gia đình  cha/mẹ đơn thân: nộp thêm giấy phán quyết hoặc biên bản xét xử của tòa án có nội dung về quyền nuôi con và quyền đại diện pháp luật cho con

    Nếu đã tái hôn (chỉ tính trường hợp cô dâu tái hôn) hoặc nhận con nuôi hoặc đã làm thủ tục cha nhận con thì nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình đứng tên của đứa con  đối tượng chăm sóc (nếu đứa con không phải là đối tượng chăm sóc thì không cần)

    Trường hợp đã nhận là con nuôi: nộp thêm giấy chứng nhận quan hệ nhận con nuôi (bản chi tiết)

    Trường hợp con cái vẫn là người nước ngoài: nộp thêm biên nhận (giấy tờ chứng minh) về việc khai báo nhập tịch hoặc đăng  xin nhập tịch của con cái  đối tượng được hỗ trợ chăm sóc.

     

    8

    ○ Giấy chứng nhận  bản (bản chi tiết)

     

    9

    ○ Giấy chứng nhận đăng   trú (주민등록표(등본))

     

    10

    ○ Bản sao mặt trước/mặt sau giấy tờ tùy thân người mời (Chứng minh nhân dân, bằng lái xe hoặc hộ chiếu)

     

    11

    ○ Bản sao mặt trước/mặt sau giấy tờ tùy thân của chồng/vợ người mời (Thẻ đăng ký người nước ngoài)

     

     

    12

    <Trường hợp bệnh nặng>

    ○ Biên lai hóa đơn y tế: Chỉ công nhận  bệnh nặng nếu góc bên phải trên biên lai hoặc trên giấychẩn đoán bệnh được   "bệnh nặng (bệnh khó chữa nặng, bệnh nan y)" hoặc "bệnh đặc thù"

     

     

    13

    <Trường hợp khuyết tật>

    ○ Giấy chứng nhận khuyết tật: Chỉ công nhận nếu  nội dung là "khuyết tật nặng" hoặc "khuyết tật với mức độ khuyết tật nặng"

     

     

     

     

     

     

    Hồ sơ Việt Nam (người xin visa)

    14

    ○ Bản gốc Giấy khai sinh (bản sao) của người kết hôn định  : miễn dịch thuật công chứng

     

     

    15

    ○ Giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 đứng tên cha hoặc mẹ của người kết hôn định cư (là giấy tờ cơ quan hành chính VN ban hành có ghi rõ thông tin mối quan hệ các thành viên trong gia đình bao gồm cả người kết hôn định cư: Bản dịch tiếng Anhhoặc Hàn công chứng kèm bản gốc

     

    16

    ○ Bản sao mặt trước và mặt sau CMND/CCCD (bấm vào trang có tên người xin visa trong hộ khẩu)

     

    17

    ○ Giấy khám lao (được cấp  bệnh viện Tổng LSQ HQ chỉ định)

     

     

     

    18

    Người xin visa  anh chị em ruột hoặc con riêng của người kết hôn định  thay cha mẹ thì nộp thêm:

    ○ Giấy xác nhận thông tin về  trú CT07 (thể hiện tất cả các thành viên trong gia đình của người xin visa)

     Bản dịch tiếng Anh hoặc Hàn công chứng kèm bản gốc

    ○ Bản gốc Giấy khai sinh (bản sao) : miễn dịch thuật công chứng

     

    Lưu ý

     Tất cả hồ sơ chỉ được công nhận còn hiệu lực khi được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ.

     Nếu người mời  người đang cư trú với thẻ F-5 thì phải nộp giấy chứng nhận quan hệ gia đình đứng tên người chồng/vợ Hàn Quốc

     Nếu người mời là gia đình là cha/mẹ đơn thân, thì phải nộp giấy chứng nhận quan hệ gia đình đứng tên tất cả các con  giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân của người chồng đã ly hôn (có thể xin ở Ủy ban phường nơi đang cư trú)

     Nếu chữ ký, con dấu trong thư mời, thư bảo lãnh  các giấy tờ khác không đồng nhất có thể bị từ chối visa.

     Trường hợp mời hai người cùng lúc,  thể nộp chung 1 bản hồ  trùng lặp.



  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa mã code

    답변:

    Trung tâm xin gửi đến Quý Khách hướng dẫn hồ sơ đăng ký visa mã code ( người đã có giấy Visa Issuance Confirmation). Chi tiết vui lòng tham khảo bên dưới:


    ※ Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY)



    HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÍ VISA CHO NGƯỜI ĐÃ CÓ

    GIẤY VISA ISSUANCE CONFIRMATION

    Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại TP.HCM/ 29.08.2022

     ● Đối tượng

     Người xin cấp visa đã có giấy ‘Visa Issuance Confirmation’ (사증발급인정서)


      Hồ sơ chung

    - Hộ chiếu (còn hạn trên 6 tháng)

    - CMND/CCCD bản gốc + bản photo in trên 1 mặt giấy A4

    - Đơn xin cấp visa dành cho người đã có giấy ‘Visa Issuance Confirmation’ (Đính kèm 1)

    Đính kèm Giấy ‘Visa Issuance Confirmation’ hoặc ghi dãy số ‘confirmation number’ (có dạng XX-XX-00-000000)

    - Giấy khám lao (Không áp dụng người xin cấp visa ngắn hạn dưới 90 ngày)

    Danh sách bệnh viện chỉ định tham khảo thông báo ‘Hướng dẫn khám lao cho visa dài hạn’ trên website Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM.


      Hồ sơ riêng của visa Lao động thời vụ (E-8, C-4)

    - Giấy khám sức khỏe (chỉ chấp nhận khi trong giấy ghi rõ nội dung về: ma túy; các loại bệnh truyền nhiễm như viêm gan B, giang mai, v.v...; tình trạng bệnh tâm thần): Bản gốc và bản dịch công chứng tiếng Anh (hoặc tiếng Hàn)

    - Lý lịch tư pháp (số 2)*: Bản gốc và bản dịch công chứng tiếng Anh (hoặc Hàn)**

    *Không áp dụng người xin cấp visa C-4

    ** Lý lịch tư pháp không có án tích thì miễn dịch thuật công chứng


                              Miễn giảm hồ sơ cho lao động gương mẫu khi tái nhập cảnh

     

    - Người lao động thời vụ gương mẫu muốn tái nhập cảnh Hàn Quốc trong vòng 6 tháng kể từ ngày xuất cảnh thì miễn nộp Giấy khám lao, Giấy khám sức khỏe và Lý lịch tư pháp (số 2).

    - BẮT BUỘC phải nộp cùng Giấy xác nhận tiến cử cho người lao động thời vụ gương mẫu tái nhập cảnh (계절근로자 재입국 추천확인서) của cơ quan nhà nước địa phương tại Hàn Quốc.

     


     ●  Hồ sơ riêng của visa thuyền viên (E-10)

    Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe (Đính kèm 2) và Lý lịch tư pháp (theo quy định hồ sơ riêng của Lao động thời vụ)

     

      Lưu ý khi nộp các loại hồ sơ, giấy tờ

    Phân loại

    Hạn sử dụng (kể từ ngày cấp)

    Cơ quan cấp

    Giấy khám lao

    3 tháng

    Theo bệnh viện chỉ định

    Giấy khám sức khỏe

    6 tháng

    Theo bệnh viện chỉ định

    Lý lịch tư pháp (số 2)

    3 tháng

    Sở Tư Pháp


      Phí thẩm tra từng loại visa

    Phân loại

    Visa một lần

    Visa nhiều lần

    Visa ngắn hạn (lưu trú dưới 90 ngày)

    $30

    $50

    Visa dài hạn (lưu trú trên 91 ngày)

    $50

    $80

     

    Xin cảm ơn. 

  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa công tác (C-3-4)

    답변:

    Trung tâm xin gửi đến Qúy Khách hướng dẫn hồ sơ xin visa công tác - thương mại (C-3-4) . Chi tiết vui lòng tham khảo nội dung bên dưới.

    ※ Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY)

                DANH SÁCH HỒ  VISA THƯƠNG MẠI NGẮN HẠN (C-3-4)

                                                                                            2023.6.1. Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM

    Phân loại

    STT

    Hồ sơ

    Ghi chú

    Hồ sơ cơ bản

    1

    ○ Đơn xin cấp visa (hộ chiếu, hình thẻ (3.5x4.5cm) 1 tấm)

    ○ Phí visa (Visa 1 lần 20$)

     

    Người mời (phía Hàn Quốc)

    2

    ○ Thư mời

    Ghi cụ thể thời gian mời, lí do mời.

    Đóng dấu pháp nhân trùng với con dấu trên Giấy chứng nhận con dấu (Hoặc đóng dấu thường sử dụng của công ty, cơ quan).

    Về nguyên tắc, người đại diện pháp luật thể hiện trên Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập là người mời. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bất khả kháng, Quản lý cấp cao* có thể mời và sử dụng con dấu cá nhân để đóng trên Thư mời (Trường hợp này cần nộp thêm Giấy chứng nhận con dấu cá nhân Giấy xác nhận nhân viên).

    *Áp dụng chung cho Thư mời và Thư bảo lãnh

    Lưu ý:

    Thư mời, Thư bảo lãnh, Giấy xác nhận con dấu nộp bản gốc và cùng một con dấu

    3

    ○ Thư bảo lãnh

    -   Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của Visa. 

     Đóng dấu pháp nhân trùng với con du trên Giấy chứng nhận con dấu (Hoặc đóng dấu thường sử dụng của công ty, cơ quan).

     Về nguyên tắc, người đại diện pháp luật thể hiện trên Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập là người bảo lãnh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bất khả kháng, Quản lý cấp cao có thể mời và sử dụng con dấu cá nhân để đóng trên Thư mời (Trường hợp này cần nộp thêm Giấy chứng nhận con dấu cá nhân Giấy xác nhận nhân viên).

    Cơ quan nhà nước được miễn Thư bảo lãnh

    4

    ○ Giấy chứng nhận con dấu công ty/Giấy chứng nhận con dấu cá nhân (Trường hợp công ty mời là công ty tư nhân)

    Trường hợp sử dụng chữ ký thay con dấu trên Thư mời và Thư bảo lãnh: Nộp Giấy chứng nhận chữ ký.

    Trường hợp Thư mời và Thư bảo lãnh sử dụng dấu công ty khác với dấu pháp nhân: Nộp Giấy chứng nhận con dấu công ty đang sử dụng

    Miễn Giấy chứng nhận con dấu cho các trường hợp được miễn Thư bảo lãnh

    5

    ○ Giấy phép đăng ký kinh doanh (사업자등록증명, loại có thể in lại nhiều lần từ trang web của Tổng cục thuế Hàn Quốc), hoặc Giấy phép thành lập tổ chức (고유번호증)

    Trường hợp cơ quan nhà nước được miễn Giấy phép đăng ký kinh doanh cần ghi chú số đăng ký kinh doanh vào Thư mời

    ○ 부가가치세과세표준증명(Hsơ np thuế gn nht)

     

    6

    ○ Lịch trình

    - Lịch trình chi tiết (thông tin thống nhất với thời gian mời), bao gồm các công việc thực hiện ở Hàn Quốc.

     

    7

    ○ Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại

    - Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc xúc tiến hợp tác kinh doanh, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ chứng minh việc xuất nhập khẩu, email, bản báo giá...

     

    Người được mời (Phía Việt Nam)

    8

    ○ Trường hợp là chủ doanh nghiệp: Giấy phép đăng ký kinh doanh

    ○ Trường hợp là nhân viên: Giấy phép đăng ký kinh doanh, Hợp đồng lao động, Quyết định cử đi công tác, Bảo hiểm xã hội (Hình chụp màn hình ứng dụng VssID Quá trình tham gia BHXH)

    - Nếu không có BHXH thì kèm tờ tường trình nêu rõ lý do

     

    9

    ○ Giấy xác nhận nộp thuế (3 tháng gần nhất)

     

    10

    ○ Bản sao Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân

    Mang theo

    bản gốc

    11

    ○ Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại

    - Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc xúc tiến hợp tác kinh doanh, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ chứng minh việc xuất nhập khẩu, email, bản báo giá...

     

    Người được ủy quyền

    12

    ○ Bản sao Hợp đồng lao động, bản sao CMND, CCCD, Thư ủy quyền (Đóng dấu pháp nhân của công ty, không chấp nhận bản chỉ có chữ ký)

     ※ Người được ủy quyền nộp thay phải là người cùng công ty với người đăng ký visa

     

    LƯU Ý

            Trường hợp thông tin trên Đơn xin cấp visa hoặc các hồ sơ khác không đúng sự thật hoặc hồ sơ không đầy đủ có thể bị từ chối cấp visa.

            Tất cả hồ sơ chỉ được công nhận còn hiệu lực khi được cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

            Các hồ sơ bằng tiếng Việt cần được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng.

            Trường hợp mời từ hai người trở lên, chỉ cần nộp 1 bản đối với các hồ sơ giống nhau.

            Trong quá trình thẩm tra, Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM có thể yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu xác định là trường hợp cần thiết bổ sung.(Ví dụ: Có thể yêu cầu Giấy nộp thuế của công ty mời hoặc giấy tờ khác)


    Quý khách vui lòng đọc qua các câu hỏi thường gặp khi chuẩn bị hồ sơ để tiếp nhận nhanh chóng tại quầy.

    Câu hỏi 1) Bổ sung hồ sơ bên Hàn Quốc tự gửi email cho Lãnh sự quán được không?

    Trả lời: Phải bổ sung hồ sơ trực tiếp tại trung tâm, Lãnh sự quán không khuyến khích bổ sung qua email (trừ trường hợp Lãnh sự quán trực tiếp yêu cầu).


    Câu hỏi 2) Có cách nào cấp kết quả sớm hơn không?

    Trả lời: Ngày dự kiến có kết quả visa được quy định theo từng loại visa, và thường không có kết quả sớm hơn ngày dự kiến.


    Câu hỏi 3) 사업자등록증 khác gì với 사업자등록증명? 납세증명서/납부증명서 khác gì với 부가가치세과세표준증명?

    Trả lời: 

    - 사업자등록증 là giấy đăng ký kinh doanh ban đầu, được cấp một lần. 사업자등록증명 là giấy đăng ký kinh doanh có thể được cấp nhiều lần.

    - 부가가치세과세표준증명 là giấy tờ xác nhận công ty đóng thuế giá trị gia tăng như thế nào.


    Câu hỏi 4) Thay Hợp đồng lao động bằng Giấy xác nhận nhân viên được không?

    Trả lời: Theo quy định về hồ sơ đăng ký visa công tác, Lãnh sự quán yêu cầu cung cấp Hợp đồng lao động của người đăng ký visa.

  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa du lịch (du lịch 1 lần, nhiều lần, đại đô thị...)

    답변:

    Qúy khách vui lòng truy cập link bên dưới và làm theo hướng dẫn : 

    https://visaforkorea-hc.com/customercenter/notice/view/770?lang=vn



  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa thăm thân C-3-1 ( dành cho đối tượng có vợ/ chồng Hàn Quốc đang sống và làm việc dài hạn tại Việt Nam)

    답변:

    Qúy khách có thể tham khảo hướng dẫn hồ sơ xin visa thăm thân C-3-1 ( dành cho đối tượng có vợ/ chồng Hàn Quốc đang sống và làm việc dài hạn tại Việt Nam) như bên dưới:

    ※ Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY)


                   VISA THĂM THÂN (C-3-1) - DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG CÓ V/ CHỒNG
                    HÀN QUC ĐANG SỐNG VÀ LÀM VIỆC DÀI HẠN Ở VIỆT NAM

                                                                                                                2023.03.14. Tổng Lãnh Sự Quán Đại Hàn Dân Quốc TP.HCM


    ■ Đối tượng được cấp

    Vợ/chồng và người thân của công dân Hàn Quốc cư trú lâu dài tại Việt Nam.

    ■ Lưu ý

    Về nguyên tắc, thời hạn lưu trú là 90 ngày, nhưng Tổng Lãnh sự quán có thể cấp visa có thời gian lưu trú ngắn hơn tùy theo kết quả thẩm tra.

    Giấy chứng nhận quan hệ gia đình bản chính (chi tiết), Giấy khám bệnh, v.v... chỉ có giá trị nếu được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.

    ■ Lệ phí

    20 USD cho visa nhập cảnh một lần / 80 USD cho visa nhập cảnh nhiều lần.

     

    ■ Hồ sơ chuẩn bị theo từng đối tượng

    Mời vợ/chồng của người Hàn Quốc

     

    Phân loại

    STT

    Hồ sơ chuẩn bị

    Ghi chú

     

    Người đăng ký (Việt Nam)

     

    1

    Đơn xin cấp visa

    ※ Hộ chiếu, Hình thẻ (3.5x4.5cm) 1 tấm

     

    Đính kèm 1

    2

    Bản sao CMND/CCCD + bản gốc

     

     

     

     

     

    Người mời (Hàn Quốc)

    3

    Thư bảo lãnh 

    * Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của visa

    Đính kèm 2

    4

    Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân - bản chi tiết

     

    5

    Giấy chứng nhận quan hệ gia đình - bản chi tiết

     

    6

    Bản sao giấy tờ tùy thân của người mời (hộ chiếu, bằng lái xe, thẻ tạm trú ở VN)

    ※Trường hợp người mời không sở hữu ‘Thẻ tạm trú’ ở VN, cần nộp thêm các giấy tờ chứng minh cư trú dài hạn ở VN (VD:

    Hợp đồng lao động/ Quyết định bổ nhiệm, v.v...)

     

     

    7

    Thư trình lý do (lý do mời, thông tin của người được mời, mối quan hệ, mục đích nhập cảnh, thời gian nhập cảnh).

    ※ Giấy A4, không theo mẫu cố định.

     


    Mời con cái của người có vợ/chồng Hàn Quốc

     

    Phân Loại

    STT

    Hồ sơ chuẩn bị

    Ghi chú

     

     

     

     

     

    Người đăng ký (Việt Nam)

     

    1

    Đơn xin cấp visa

    ※ Hộ chiếu, Hình thẻ (3.5x4.5cm) 1 tấm

     

    Đính kèm 1

     

    2

    Giấy khai sinh (Bản gốc GIẤY KHAI SINH (bản sao), miễn dịch thuật công chứng.

    ※ Tuy nhiên, trong trường hợp đã đăng ký nhận con thì có thể

    thay bằng Giấy chứng nhận cơ bản của người mời

     

    3

    Bản sao CMND/CCCD + bản gốc

     

     

     

     

     

     

    Người mời (Hàn Quốc)

    4

    Thư bảo lãnh

    * Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của visa

    Đính kèm 2

    5

    Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân - bản chi tiết

     

    6

    Giấy chứng nhận quan hệ gia đình - bản chi tiết

     

    7

    Bản sao giấy tờ tùy thân của người mời (hộ chiếu, bằng lái xe, thẻ tạm trú ở VN)

    ※Trường hợp người mời không sở hữu ‘Thẻ tạm trú’ ở VN, cần

    nộp thêm các giấy tờ chứng minh cư trú dài hạn ở VN (VD: Hợp đồng lao động/ Quyết định bổ nhiệm, v.v...)

     

     

    8

    Thư trình lý do (lý do mời, thông tin của người được mời, mối quan hệ, mục đích nhập cảnh, thời gian nhập cảnh).

    ※ Giấy A4, không theo mẫu cố định.

     

    Lưu ý:

    - Trong trường hợp con mang quốc tịch Hàn Quốc (bao gồm nhiều quốc tịch) thì không phải là đối tượng đăng ký visa.


    Mời ba/mẹ của người có vợ/chồng Hàn Quốc

     

    Phân loại

    STT

    Hồ sơ chuẩn bị

    Ghi chú

     

     

     

    Người đăng ký (Việt Nam)

     

    1

    Đơn xin cấp visa

    ※ Hộ chiếu, Hình thẻ (3.5x4.5cm) 1 tấm

     

    Đính kèm 1

     

    2

    Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

    Giấy khai sinh của vợ người Hàn (Bản gốc GIẤY KHAI SINH (bản sao), miễn dịch thuật công chứng.)

    Giấy xác nhận thông tin về cư trú (CT07) (dịch thuật tiếng Anh  hoặc Hàn công chứng pháp, kèm bản gốc)

     

    3

    Bản sao CMND/CCCD + bản gốc

     

     

     

     

     

     

    Người mời (Hàn Quốc)

    4

    Thư bảo lãnh

    * Thời gian bảo lãnh phải dài hơn thời hạn lưu trú tối đa của visa

    Đính kèm 2

    5

    Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân - bản chi tiết

     

    6

    Giấy chứng nhận quan hệ gia đình - bản chi tiết

     

    7

    Bản sao giấy tờ tùy thân của người mời (hộ chiếu, bằng lái xe, thẻ tạm trú ở VN)

    ※Trường hợp người mời không sở hữu ‘Thẻ tạm trú’ ở VN, cần nộp thêm các giấy tờ chứng minh cư trú dài hạn ở VN (VD: Hợp đồng lao động/ Quyết định bổ nhiệm, v.v...)

     

     

    8

    Thư trình lý do (lý do mời, thông tin của người được mời, mối quan hệ, mục đích nhập cảnh, thời gian nhập cảnh).

    ※ Giấy A4, không theo mẫu cố định.

     

    Lưu ý:

    - Trong trường hợp anh, chị, em của vợ/chồng người Hàn đăng ký visa ngoài mục đích nhân đạo có thể bị từ chối cấp visa.


    Xin cảm ơn. 

  • Hướng dẫn hồ sơ xin visa thăm thân (C-3-1)

    답변:

    Quý khách có thể tham khảo hướng dẫn hồ sơ xin visa thăm thân (C-3-1) như bên dưới:


    ※ Chữ màu đỏ là Hồ sơ bắt buộc. (Để biết thêm chi tiết về Hồ sơ bắt buộc, bấm vào ĐÂY)



    Xin cảm ơn. 

  • [CHUNG] Nếu mục số 7 và 8 của giấy xác nhận thông tin về cư trú ( CT07) không thể hiện nội dung thì có được chấp nhận hay không?

    답변:

    Vì giấy xác nhận thông tin về cư trú (CT07) thay thế cho sổ hộ khẩu nên nếu không thể hiện mục sổ 7 thì sẽ không thấy được các thành viên trong gia đình cũng như không có mục số 8 thì sẽ không thấy được thời gian nhập khẩu ( điều kiện quan trọng để nộp hồ sơ xin visa đại đô thị), chính vì không đủ thông tin để phục vụ cho quá trình thẩm tra của Lãnh Sự Quán nên mục 7 và 8 là thông tin không thể thiếu trong giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07).

  • [CHUNG] Thông báo kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú (CT08) nếu không thể hiện rõ thời gian tạm trú thì có sử dụng được không?

    답변:

    Thông báo kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú (CT08) là hồ sơ thay thế cho sổ tạm trú. Và vì là hồ sơ chứng minh tạm trú nên bắt buộc phải có thời gian tạm trú để người thẩm tra có thể xác định được thời gian lưu trú của người nộp hồ sơ, Nên nếu không thể hiện thời gian tạm trú thì CT08 sẽ không được chấp nhận. 

  • [CHUNG] Nếu vẫn còn giữ sổ hộ khẩu thì có thể không nộp giấy xác nhận thông tin về cư trú ( mẫu CT07) mà nộp bằng sổ hộ khẩu được hay không?

    답변:

    Dựa vào thay đổi của luật cư trú năm 2023 thì sổ hộ khẩu sẽ không còn giá trị sử dụng nữa thay vào đó là giấy xác nhận thông tin về cư trú (CT07), lúc này nếu còn sổ hộ khẩu thì hồ sơ này chỉ có giá trị tham khảo nên sổ hộ khẩu không thể thay thế cho CT07. 

  • [CHUNG] Tôi đã làm mất kết quả visa rồi. Có cách nào in lại kết quả visa không?

    답변:

    Qúy khách có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr), vào mục 'Check Application Status', nhấn 'Check Application Status & Print' và nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, ngày tháng năm sinh để kiểm tra kết quả visa và in lại tờ mới.

  • [Du lịch] Trường hợp có bạn là người Hàn Quốc gửi giấy tờ bảo lãnh thì có được miễn giảm hồ sơ gì không?

    답변:

    Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc sẽ xem xét điều kiện tài chính, nghề nghiệp của người đăng ký để thẩm tra visa. Visa này không liên quan đến bảo lãnh, nhưng Trung tâm vẫn sẽ tiếp nhận giấy tờ bảo lãnh nếu muốn nộp kèm.

  • [Kết hôn] Các chứng chỉ ngoại ngữ của vợ/chồng người Việt Nam có thời hạn trong bao lâu?

    답변:

    Các chứng chỉ ngoại ngữ của vợ/chồng người Việt Nam có thời hạn trong 2 năm kể từ ngày cấp.

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM - Bộ phận Thị thực (028-3824-3311)

  • [Thăm thân] Trường hợp nộp visa thăm thân cho người có vợ/ chồng là người Hàn Quốc đang sống và làm việc dài hạn tại Việt Nam nhưng mới chỉ đăng ký kết hôn tại Việt Nam và chưa đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc thì có được hay không?

    답변:

    Visa dạng này có điều kiện bắt buộc là vợ chồng đã đăng ký hôn nhân phía Hàn Quốc. Vui lòng đăng ký kết hôn phía Hàn Quốc trước.

  • [Thăm thân] Điều kiện để có thể xin visa thăm thân nhiều lần?

    답변:

    Để có thể xin visa thăm thân ngắn hạn (C-3-1) nhiều lần, vui lòng truy cập thông báo trên trang web theo đường link dưới đây tham khảo trang thứ 2.

    Korea Visa Application Center in Ho Chi Minh (visaforkorea-hc.com)

  • [Thăm thân] Ba kế hay mẹ kế có được xin visa hay không?

    답변:

    Ba kế và mẹ kế là 2 đối tượng không đạt điều kiện nộp hồ sơ xin visa thăm nuôi (F-1-5), nhưng có thể đăng ký visa thăm thân ngắn hạn (C-3-1).

  • [Công tác] Giấy đăng ký kinh doanh và giấy nộp thuế phía công ty Việt Nam có cần dịch thuật công chứng hay không? Trường hợp nộp thuế điện tử thì phải làm như thế nào?

    답변:

    Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy nộp thuế của công ty Việt Nam là 2 loại giấy tờ được miễn dịch thuật công chứng. Tuy nhiên, khi nộp hồ sơ Quý Khách vẫn phải chuẩn bị bản sao y công chứng hoặc bản chính để đối chiếu. 

    Nếu công ty Quý Khách nộp thuế điện tử thì Quý Khách có thể in giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và đóng dấu mộc treo của công ty.


  • [Công tác] Hộ khẩu ngoài miền Bắc (từ Đà Nẵng trở ra) nhưng đang làm việc tại miền Nam thì có nộp hồ sơ ở KVAC HCM được hay không?

    답변:

    Quý Khách có thể nộp hồ sơ xin visa công tác tại KVAC HCM nếu có sổ tạm trú tại khu vực Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại TP.HCM quản lý (các tỉnh, thành nằm phía Nam tỉnh Quảng Ngãi, không tính Quảng Ngãi) và sổ có thời gian tạm trú trước ngày đăng kí visa trên 1 năm.

  • [Du lịch] Người có visa các nước trong khối OECD nhưng không nhập cảnh trong 1 năm gần đây thì có được xin visa du lịch nhập cảnh nhiều lần hay không?

    답변:

    Quý Khách sẽ không đủ điều kiện nộp hồ sơ xin visa nhập cảnh nhiều lần nếu Quý Khách không chứng minh được Quý Khách đã xuất nhập cảnh các nước OECD trong vòng 1 năm gần đây. 

    Quý Khách có thể tham khảo thêm về điều kiện cấp visa du lịch nhiều lần khác tại: https://visaforkorea-hc.com/customercenter/notice/view/622

  • [Du lịch] Nếu ba mẹ đã có visa du lịch nhập cảnh nhiều lần thì con cái có được xin visa nhập cảnh nhiều lần theo ba mẹ hay không?

    답변:

    Tổng Lãnh sự quán tại TP.HCM sẽ dựa vào quy định và các tiêu chuẩn đã đề ra để quyết định con cái có được phép nộp hồ sơ xin visa nhiều lần hay không. Nếu không thỏa các điều kiện như đã quy định thì con cái không thể nộp hồ sơ xin visa nhập cảnh nhiều lần dù bố mẹ đã có visa nhập cảnh nhiều lần.

  • [Du lịch] Trường hợp đang là nội trợ hay lao động tự do thì làm sao để chứng minh công việc?

    답변:

    Trong trường hợp nghề nghiệp của Quý Khách là nội trợ, Quý Khách có thể thay thế bằng công việc của vợ, chồng hoặc con.

    Trường hợp nghề nghiệp của Quý Khách là các công việc tự do (freelance) thì tùy theo từng công việc sẽ có những cách chứng minh khác nhau như: sao kê tài khoản ngân hàng, hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng, hình ảnh, v.v...

    Nếu Quý Khách còn vướng mắc trong việc chứng minh công việc, Quý Khách có thể liên hệ 028.7101.1212 để nhân viên trung tâm hỗ trợ hướng dẫn. 

  • [Du lịch] Trường hợp có thẻ xanh Mỹ hay các nước Châu Âu thì có được miễn visa hay vẫn phải xin visa?

    답변:

    Quý Khách vẫn phải xin visa trước khi nhập cảnh Hàn Quốc dù Quý Khách sở hữu thẻ xanh Mỹ hay thẻ vĩnh trú của các nước Châu Âu, . 

    Trường hợp Quý Khách chứng minh được việc xuất/nhập cảnh các nước khối OECD (trừ Nhật) trong 1 năm gần đây, Quý Khách có thể xin visa nhập cảnh nhiều lần. 

  • [Du lịch] Trường hợp người có hộ khẩu ngoài miền Bắc, nhưng muốn xin visa du lịch tại KVAC HCM thì cần điều kiện gì?

    답변:

    Qúy khách phải có sổ tạm trú có thời gian tạm trú trước ngày đăng kí visa trên 1 năm tại khu vực Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM quản lý (các tỉnh, thành nằm phía nam tỉnh Quảng Ngãi, không tính Quảng Ngãi):

    - Giấy Xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) hoặc giấy Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú (mẫu CT08) cấp từ website Dịch vụ công có thể hiện rõ ngày tháng năm bắt đầu tạm trú.

  • [Du lịch] Sổ tiết kiệm online thì có sử dụng để xin visa du lịch tự túc được hay không?

    답변:

    Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP.HCM không chấp nhận việc chứng minh tài chính bằng sổ tiết kiệm online. Vui lòng lập tài khoản tiết kiệm của ngân hàng có phát hành sổ gốc, nộp cùng Giấy xác nhận số dư của ngân hàng khi đăng ký xin cấp visa. (Mang theo bản gốc sổ tiết kiệm để đối chiếu)

  • [Du lịch] Trường hợp có hộ khẩu Hà Nội hoặc Đà Nẵng trên 1 năm thì có xin visa đại đô thị ở KVAC HCM được hay không?

    답변:

    Nếu có hộ khẩu ở ba đô thị trung ương: Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP.HCM trên 1 năm thì Quý Khách có thể nộp hồ sơ xin visa du lịch đại đô thị theo từng khu vực quy định, cụ thể:

    Đối với hộ khẩu TP.HCM, Quý Khách có thể nộp hồ sơ xin visa đại đô thị tại KVAC HCM. Đối với hộ khẩu Đà Nẵng, Quý Khách nộp hồ sơ tại Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng và hộ khẩu Hà Nội nộp hồ sơ tại KVAC Hà Nội. 


  • [Du lịch] Điều kiện để có thể xin visa du lịch nhập cảnh nhiều lần?

    답변:

    Qúy Khách có nhu cầu nộp hồ sơ xin visa du lịch nhập cảnh nhiều lần cần thỏa 1 trong các điều kiện mà Tổng Lãnh sự quán đưa ra. Quý khách có thể tham khảo chi tiết tại: https://www.visaforkorea-hc.com/customercenter/notice/view/622.

  • [CHUNG] Lý do bị từ chối visa có thể kiểm tra ở đâu?

    답변:

    Quý Khách có thể kiểm tra kết quả visa tại trang web Korea Visa Portal, Quý Khách cần điền các thông tin: số hộ chiếu, họ và tên, ngày tháng năm sinh. 

  • [CHUNG] Có cách nào kiểm tra kết quả visa không?

    답변:

    Quý Khách có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr), vào mục 'Check Application Status', nhấn 'Check Application Status & Print' và nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, ngày tháng năm sinh để kiểm tra kết quả visa.

  • [CHUNG] Phí thẩm tra hồ sơ của Lãnh Sự Quán có thể thanh toán bằng tiền đô không?

    답변:

    Khi nộp hồ sơ, các khoản: phí thẩm tra của Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc tại TP.HCM, phí dịch vụ của trung tâm, phí chuyển phát bưu điện (nếu có) chỉ được phép thu bằng Việt Nam Đồng theo Luật Thương mại hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam. Mong Quý Khách thông cảm về điều này.

  • [CHUNG] Trường hợp hộ chiếu cũ hết hạn, đã làm hộ chiếu mới nhưng visa dán trên hộ chiếu cũ vẫn còn hạn thì có thể sử dụng visa đó để nhập cảnh không?

    답변:

    Nếu Quý Khách đã đổi hộ chiếu mới nhưng visa dán trên hộ chiếu cũ vẫn còn hạn thì Quý Khách có thể tiến hành sửa đổi thông tin hộ chiếu trên visa. Sau khi thông tin đã được cập nhật, Quý Khách có thể sử dụng visa cũ để nhập cảnh Hàn Quốc. Chi tiết vui lòng tham khảo và thực hiện như hướng dẫn tại https://overseas.mofa.go.kr/vn-hochiminh-vi/brd/m_3363/view.do?seq=22&page=1

    Thời gian xét duyệt sửa đổi thông tin của Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc từ 1 đến 2 tuần.

  • [CHUNG] Sau bao lâu kể từ ngày bị từ chối cấp visa thì có thể nộp hồ sơ lại?

    답변:

    Tất cả các loại visa đều phải chờ 6 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp để đăng ký xin cấp lại.



  • [Du lịch] Các trường hợp bị thu hồi sổ hộ khẩu, số tạm trú theo chính sách hiện hành của nhà nước thì khi nộp hồ sơ xin visa có thể thay thế bằng giấy tờ gì?

    답변:

    Trường hợp Quý Khách bị thu hồi sổ hộ khẩu / sổ tạm trú theo chính sách của nhà nước thì 'Giấy xác nhận thông tin về cư trú' sẽ thay thế cho sổ hộ khẩu, và 'Giấy thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú' sẽ thay cho sổ tạm trú.

  • [CHUNG] Có cách nào lấy được visa sớm hơn dự kiến không?

    답변:

    Thời gian thẩm tra dự kiến là thời gian quy định của Tổng Lãnh Sự Quán tại TP.HCM và được công bố trên trang web của Tổng Lãnh Sự Quán (oversea.mofa.go.kr) cũng như trang web của Trung tâm tiếp nhận visa Hàn Quốc (visaforkorea-hc.com). Quý Khách cần tính toán thời gian, sắp xếp lịch trình sao cho hợp lý trước khi nộp hồ sơ xin visa, Tổng Lãnh Sự Quán không cấp visa sớm hơn ngày quy định.


  • [CHUNG] Tại sao đến ngày hẹn có kết quả visa rồi mà vẫn chưa có kết quả

    답변:

    Ngày hẹn được in trên biên nhận là ngày hẹn dự kiến có kết quả. Tuy nhiên, trong quá trình thẩm tra hồ sơ sẽ có trường hợp Lãnh Sự Quán yêu cầu thêm hồ sơ để thẩm tra hoặc thẩm tra thông tin kỹ càng hơn cho nên kết quả visa có thể bị trì hoãn. Nếu Quý Khách không nhận được tin nhắn trong ngày hẹn dự kiến có kết quả tức là hồ sơ của Quý Khách vẫn đang được thẩm tra. Tin nhắn sẽ gửi đến điện thoại Quý Khách sau vài ngày, Quý Khách vui lòng nhận tin nhắn mới lên trung tâm lấy kết quả. Quý Khách có thể liên hệ tổng đài trung tâm 028.7101.1212 để được nhân viên trung tâm hỗ trợ.

  • [Kết Hôn] Đối tượng đã có con chung với chồng/vợ Hàn Quốc có được miễn chứng chỉ kết hôn quốc tế và chứng chỉ tiếng Hàn hay không?

    답변:

    Theo như quy định của Lãnh Sự Quán đối với đối tượng đã có con chung với vợ/chồng hàn Quốc thì sẽ đươc miễn Chứng chỉ hôn nhân quốc tế và chứng chỉ tiếng Hàn.

  • [Kết Hôn] Nếu như chồng/vợ Hàn Quốc đang làm việc tại Việt Nam dài hạn và chỉ có thu nhập ở Việt Nam, khi đăng kí visa kết hôn phải chứng minh tài chính như thế nào? (Vì không làm việc ở Hàn Quốc nên không có thu nhập và nhà của bên Hàn)

    답변:

    Trường hợp chồng/vợ Hàn Quốc làm việc dài hạn và có thu nhập ở Việt Nam, khi chứng minh tài chính cần những giấy tờ liên quan đến việc chứng thực công việc đang làm và việc nhận lương thông qua “Hợp đồng lao động”,  “Bản sao kê lương”, “Giấy xác nhận nhân viên”, “Giấy chứng nhận nhà đất”, “Sổ tiết kiệm Ngân hàng”…. ở Việt Nam để thay thế cho giấy tờ bên Hàn.

    Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ trực tiếp mà Lãnh Sứ Quán có thể yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ chứng minh tài chính liên quan khác nên quý khách vui lòng làm theo hướng dẫn nếu được LSQ yêu cầu.

  • [CHUNG] Có thể hủy dịch vụ chuyển bưu phát và đến nhận kết quả trực tiếp tại trung tâm hay không?

    답변:

    Khi khách hàng đăng kí dịch vụ chuyển bưu phát kết quả visa, nếu muốn hủy vui lòng phải gọi điện thoại thông báo cho trung tâm trước thời gian trả kết quả là 3 ngày để nhân viên trung tâm kịp thời hủy bỏ dịch vụ. Khi quý khách hủy bỏ dịch vụ mọi chi phí liên quan đến dịch vụ sẽ không được hoàn trả lại.